Thông tin về trường
- Năm thành lập: 1952
- Tên tiếng Anh: Chongqing Technology and Business University
- Tên tiếng Trung: 重庆工商大学
- Website: http://www.ctbu.edu.cn
- Tên viết tắt: CTBU
Giới thiệu
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Trùng Khánh ( Chongqing Technology and Business University ), tọa lạc tại Trùng Khánh, Trung Quốc, là trường đại học công lập do chính quyền trung ương và địa phương cùng xây dựng và được quản lý bởi Chính quyền nhân dân thành phố Trùng Khánh. “Chương trình Đào tạo Khởi nghiệp và Đổi mới Sinh viên Đại học Quốc gia”, “Phục vụ Chương trình Đào tạo Tiến sĩ theo Nhu cầu Đặc biệt Quốc gia”, “Cơ sở Giáo dục Chất lượng Văn hóa Sinh viên Đại học Quốc gia”, “Cơ sở Hợp tác Khoa học và Công nghệ Quốc tế Quốc tế”, “Chương trình Tốt nghiệp Quốc gia” Đó là một trường đại học Trùng Khánh với các đặc điểm nhân văn quốc tế, một trường kiểu mẫu về giao lưu và hợp tác quốc tế ở Trùng Khánh, một trường đại học xây dựng kỷ luật hạng nhất ở Trùng Khánh, một trường kiểu mẫu cho “khuôn viên kỹ thuật số” ở Trùng Khánh và một đơn vị thí điểm về thông tin hóa giáo dục ở Trùng Khánh. Nó là một đơn vị thành viên của Liên minh Đại học “Vành đai và Con đường” Trung Quốc-Ba Lan và Liên minh Đại học “Sông Dương Tử-Volga”.
Trường có hai nguồn gốc. Tuyến đầu tiên là Đại học Yuzhou thành lập năm 1978, tuyến còn lại là Trường Kinh doanh Trùng Khánh thành lập năm 1987 trực thuộc Bộ Thương mại cũ. Năm 2002, hai chi nhánh hợp nhất để tạo thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Trùng Khánh, trường đã trở thành một trường đại học nghiên cứu ứng dụng kinh tế và tài chính cấp cao về kinh tế, quản lý, văn học, kỹ thuật, luật, khoa học, nghệ thuật và các ngành khác.
Theo trang web chính thức của trường vào tháng 6 năm 2022, trường có hai cơ sở, Cơ sở Nan’an (bao gồm Khu hồ Lanhua) và Cơ sở Jiangbei, có tổng diện tích 2.390,8 mu; có hơn 30.000 sinh viên đại học toàn thời gian và sinh viên sau đại học; có 18 trường cao đẳng giảng dạy và 78 chuyên ngành đại học; có hơn 2.400 giảng viên và gần 1.900 giáo viên toàn thời gian; có 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 2 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 14 chuyên ngành thạc sĩ. Điểm ủy quyền cấp bằng, cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp có 21 điểm ủy quyền và 1 dự án đào tạo nhân tài tiến sĩ phục vụ nhu cầu đặc biệt của đất nước; thư viện có bộ sưu tập 3,15 triệu sách giấy, 1,53991 triệu sách điện tử và tạp chí điện tử, và hơn 1.500 tiếng Trung và các tạp chí định kỳ nước ngoài.
Thông qua video hiểu thêm về trường
Chuyên ngành đào tạo
trường đại học | Đại học |
---|---|
Trường Tài chính Đại học Kinh doanh và Công nghệ Trùng Khánh (Học viện Tài chính Trùng Khánh) | Tài chính, Bảo hiểm, Đầu tư, Kỹ thuật Tài chính |
Kinh tế, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Kinh tế Thương mại, Tài chính, Thuế | |
Quản trị Kinh doanh, Quản lý Nguồn nhân lực, Tiếp thị, Kinh doanh Quốc tế, Quản lý Du lịch, Quản lý Khách sạn, Kinh tế Triển lãm và Quản lý | |
Kế toán, Quản lý tài chính, Kiểm toán, Đánh giá Tài sản | |
Quản lý Hậu cần, Thương mại Điện tử, Quản lý Thông tin và Hệ thống Thông tin, Quản lý Kỹ thuật | |
Lao động và An sinh xã hội, Địa lý nhân văn và Quy hoạch đô thị và nông thôn, Quản lý tiện ích công cộng, Quản lý tài nguyên đất, Quản lý đô thị | |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Báo chí, Phát thanh và Truyền hình, Quảng cáo, Internet và Truyền thông mới | |
Luật, Sở hữu trí tuệ, Xã hội học, Công tác xã hội | |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Trùng Khánh Khoa Trí tuệ Nhân tạo ( Khoa Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin) | Khoa học và Công nghệ Máy tính, Kỹ thuật Internet of Things, Khoa học và Công nghệ Thông minh, Tự động hóa, Kỹ thuật Thông tin Điện tử, Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Điều khiển, Vật lý Ứng dụng |
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật cơ khí và điện tử, kỹ thuật dịch vụ ô tô, kỹ thuật đóng gói | |
Kỹ thuật Môi trường, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Hóa học Ứng dụng, Kỹ thuật Hóa học và Công nghệ, Kỹ thuật Dược phẩm, Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm | |
Thống kê kinh tế, Thống kê, Toán học và Toán ứng dụng, Khoa học Dữ liệu và Công nghệ Dữ liệu lớn | |
Thiết kế Truyền thông Trực quan, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Sản phẩm, Trang phục và Thiết kế Trang phục, Nhiếp ảnh, Hoạt hình, Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình | |
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Anh thương mại | |
Thiết kế nghệ thuật giao tiếp thị giác, thiết kế quần áo và trang phục | |
giáo dục thể chất | |
Kế toán, Tài chính, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Quản lý Nguồn nhân lực, Tiếng Pháp | |
—— | |
—— | |
—— | |
Tham khảo: [12] |