Thông tin về trường

  1. Năm thành lập: 1953
  2. Tên tiếng Anh: Nanning Normal University
  3. Tên tiếng Trung: 南宁师范大学
  4. Website: http://www.gxtc.edu.cn/
  5. Tên viết tắt:

Giới thiệu

Đại học Sư phạm Nam Ninh, nằm ở thành phố Nam Ninh, Khu tự trị Choang Quảng Tây, đã được chọn vào Dự án Xây dựng Năng lực Cơ bản Đại học Miền Trung và Miền Tây (Giai đoạn II), Dự án Nghiên cứu và Thực hành Kỹ thuật Mới, và là trường đại học kiểu mẫu quốc gia về đổi mới sâu rộng và Cải cách giáo dục khởi nghiệp và Bộ Giáo dục. Dữ liệu Dự án “Trăm trường học” của Trung Quốc đối với các trường đại học thí điểm, các cơ sở hỗ trợ đối tác xây dựng của Đại học Tây Nam, các đơn vị cấp bằng tiến sĩ mới được bổ sung của Quảng Tây, các đơn vị xây dựng dự án và các trường đại học xây dựng kỷ luật hạng nhất Quảng Tây.

Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Sư phạm Trung học Quảng Tây được thành lập tại Quế Lâm vào năm 1953. Vào tháng 12 cùng năm, trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Tây; tháng 3 năm 1955, trường được chuyển từ thành phố Quế Lâm đến thành phố Nam Ninh, và tại Tháng 7 năm 1960 đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Ninh, đến tháng 9 được sáp nhập vào Trường Đại học Dân tộc Quảng Tây, tháng 9 năm 1961 trường được khôi phục thành Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Tây, tháng 7 năm 1966 đổi tên thành Học viện Sư phạm Quảng Tây, tháng 12 năm 1978 , giáo dục đại học phổ thông toàn thời gian được tổ chức; tháng 2 năm 1979, trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Ninh; tháng 5 năm 2002, trường được đổi tên thành Đại học Sư phạm Quảng Tây; tháng 12 năm 2002, Trường Quốc gia Sư phạm Nam Ninh, thành lập năm 1905, được sáp nhập vào Năm 2018, trường được đổi tên thành Đại học Sư phạm Nam Ninh.

Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có bốn cơ sở Mingxiu, Changgang, Wuhe và Wuming, có tổng diện tích là 3.383,1 mẫu Anh, với bộ sưu tập thư viện là 2,316 triệu tập và 2,8308 triệu sách điện tử; có bằng thạc sĩ được ủy quyền ở cấp độ đầu tiên Có 17 ngành, 13 điểm cấp bằng thạc sĩ và 70 chuyên ngành đại học nói chung; có hơn 1.500 giáo viên toàn thời gian, 22.047 sinh viên đại học bình thường toàn thời gian, 2.915 sinh viên sau đại học, 230 sinh viên đại học cơ sở và 287 học sinh dự bị. 

Thông qua video hiểu thêm về trường

Chuyên ngành đào tạo

Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có 22 trường cao đẳng giảng dạy, 6 đơn vị phụ trợ giảng dạy, 1 trường thực nghiệm trực thuộc, 1 trường cao đẳng độc lập đồng tổ chức và đã mở 70 chuyên ngành đại học tổng hợp bao gồm triết học, kinh tế, luật, có 10 ngành bao gồm giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý và nghệ thuật. [2] [38]  
Danh sách các ngành học tại Đại học Sư phạm Nam Ninh
trường đại học
Đại học
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (Bình thường), Nghiên cứu Thư ký, Kịch, Phim và Văn học Truyền hình
Lịch sử (Bình thường), Công tác xã hội, Luật
Trường chủ nghĩa Mác, Đại học Sư phạm Nam Ninh
Giáo dục tư tưởng và chính trị (Bình thường)
Tiếng Anh (Bình thường), Dịch thuật, Tiếng Anh Thương mại (Lớp Giáo viên Dạy nghề), Tiếng Nhật
Toán học và Toán ứng dụng (Bình thường), Thống kê ứng dụng, Toán tài chính
Vật lý (thông thường), Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật thông tin điện tử (hợp tác với Hồng Kông, Macao và Đài Loan), Kỹ thuật thông tin điện tử, Tự động hóa (Lớp giáo viên dạy nghề)
Hóa học (Bình thường), Vật liệu và Kỹ thuật Polyme, Hóa học Ứng dụng
Khoa học Địa lý (Bình thường), Khoa học Thông tin Địa lý, Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Địa lý Vật lý và Môi trường Tài nguyên
Khoa học sinh học (bình thường), Khoa học môi trường, Kỹ thuật môi trường
Trường Tài nguyên Thiên nhiên và Đo đạc và Bản đồ, Đại học Sư phạm Nam Ninh
Quản lý tài nguyên đất, kỹ thuật đo đạc và bản đồ, phát triển và quản lý bất động sản
Sư phạm (bình thường), giáo dục mầm non (bình thường), giáo dục đặc biệt (bình thường), tâm lý học ứng dụng
Giáo dục tiểu học (bình thường), giáo dục tiểu học (Choang Han song ngữ)
Khoa học máy tính và Công nghệ (Lớp giáo viên dạy nghề), Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ giáo dục (Bình thường)
Quản lý Nguồn nhân lực, Tiếp thị, Quản lý Công nghiệp Văn hóa, Quản lý Tiện ích Công cộng, Kinh tế và Thương mại Quốc tế
Quản lý hậu cần, Kỹ thuật hậu cần, Quản lý thông tin và Hệ thống thông tin
Quản lý Du lịch, Nghệ thuật và Quản lý Dịch vụ Hàng không
Giáo dục thể chất (Bình thường), Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội
Mỹ thuật (Bình thường), Thiết kế Giao tiếp Thị giác, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Trang phục và Trang phục, Hoạt hình, Thư pháp
Âm nhạc (Bình thường), Khiêu vũ
Báo chí, Phát thanh và Truyền hình, Quảng cáo, Phát thanh Truyền hình và Nghệ thuật Dẫn chương trình
Dạy tiếng Trung cho người nói các ngôn ngữ khác, tiếng Thái
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số [36]

Kiểm tra tiếng Hoa trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Hoa hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra >>

Nhận tư vấn từ CLC

Hãy để lại thông tin, chuyên viên tư vấn của CLC sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.





    TRƯỜNG HỌC LIÊN KẾT