Thông tin về trường
- Năm thành lập: 1958
- Tên tiếng Anh: Central South University of Forestry and Technology
- Tên tiếng Trung: 中南林业科技大学
- Website: http://www.csuft.edu.cn
- Tên viết tắt: CSUFT
Giới thiệu
Trường Đại học Công nghệ và Lâm nghiệp Trung Nam, gọi tắt là “Trường Đại học Công nghệ và Lâm nghiệp Trung Nam” (CSUFT), tọa lạc tại thành phố Trường Sa, tỉnh Hồ Nam, được chọn là “Dự án Xây dựng Năng lực Cơ bản Đại học Miền Trung và Miền Tây” cấp quốc gia, Chương trình Giáo dục và Đào tạo Nhân tài Nông nghiệp và Lâm nghiệp Xuất sắc, “Dự án Kỷ luật Trọng điểm Đặc trưng Quốc gia”, Cấp cao Xây dựng Quốc gia Chương trình Sau Đại học Công lập của trường và Tỉnh Hồ Nam Kế hoạch 2011 là một trong những trường đại học ở tỉnh Hồ Nam có tiêu chuẩn miễn sau đại học. Đây cũng là trường đại học đầu tiên của tỉnh có trường sau đại học ở tỉnh Hồ Nam, bao gồm khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, văn học, kinh tế, là một trường đại học tổng hợp có khoa học lâm nghiệp với chín ngành chính bao gồm luật, quản lý, giáo dục và nghệ thuật. [2]
Một trong những tiền thân của trường là Cao đẳng Lâm nghiệp Hồ Nam, một trường đại học được thành lập vào năm 1958. Năm 1963, dưới sự chăm sóc trực tiếp của thế hệ lão thành cách mạng vô sản Đồng chí Tao Zhu, Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Hồ Nam chuyển đến Quảng Châu và hợp nhất với Khoa Lâm nghiệp của Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Trung Quốc để hình thành Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Trung Nam, trực thuộc Bộ Lâm nghiệp. Năm 2000, trường được chuyển thành công trình chung của tỉnh và bộ. Năm 2005, trường đổi tên thành Trường Đại học Kỹ thuật Lâm nghiệp Trung Nam Bộ.
Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có diện tích khuôn viên là 1.388 mu và tổng diện tích xây dựng là 705.000 mét vuông, có một trang trại rừng thực nghiệm (Công viên rừng quốc gia Luoxiao ở Beibei, Hồ Nam) với diện tích hơn 70.000 mu; có các trường sau đại học và 24 giảng dạy. Có 80 chuyên ngành đại học; có 5 trạm di động sau tiến sĩ, 6 chương trình tiến sĩ ngành cấp một, 20 chương trình thạc sĩ ngành cấp một và 16 chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp. Có 2.337 giảng viên và sinh viên toàn thời gian. Có hơn 30.000 sinh viên, bao gồm hơn 25.000 sinh viên đại học và cao đẳng và hơn 4.800 sinh viên sau đại học; 5 ngành đã lọt vào top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI. [2] [56]
Thông qua video hiểu thêm về trường
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có một trường cao học và 24 đơn vị giảng dạy, cung cấp 80 chuyên ngành đại học, bao gồm chín ngành bao gồm khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, văn học, kinh tế, luật, quản lý, giảng dạy và nghệ thuật. [2] [13]
Trường đại học | Chuyên ngành đại học (Lớp) |
---|---|
làm vườn | |
Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa | |
Lâm nghiệp (Lâm nghiệp, Bảo vệ rừng, Rừng kinh tế) | |
quản lý tài nguyên đất | |
Khoa học sinh học (Khoa học sinh học, Công nghệ sinh học, Sinh thái học) | |
Kỹ thuật sinh học | |
Vật liệu (Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Hóa học Vật liệu, Vật liệu Polyme và Kỹ thuật) | |
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | |
Kỹ thuật rừng | |
Khoa học và Kỹ thuật Gỗ | |
Lâm sản công nghiệp hóa chất | |
Máy móc (thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật điều khiển và hình thành vật liệu, kỹ thuật xe cộ) | |
Năng lượng và Điện (Năng lượng và Kỹ thuật Điện, Khoa học và Kỹ thuật Năng lượng Mới) | |
Quản lý hậu cần | |
Kỹ thuật hậu cần | |
quản lý chuỗi cung ứng | |
Kiến trúc (Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn) | |
phong cảnh khu vườn | |
sân vườn | |
kiểu dáng công nghiệp | |
Thiết kế và Kỹ thuật Nội thất | |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |
thiết kế môi trường | |
Thiết kế sản phẩm | |
Thông tin điện tử (kỹ thuật thông tin điện tử, kỹ thuật truyền thông) | |
trí tuệ nhân tạo | |
tự động hóa | |
Khoa học Máy tính (Khoa học và Công nghệ Máy tính, Kỹ thuật Phần mềm) | |
cơ khí kỹ thuật | |
Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật không gian ngầm đô thị, Môi trường tòa nhà và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng) | |
Kỹ thuật khảo sát | |
Quản lý kỹ thuật | |
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm (Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm, Chất lượng và An toàn Thực phẩm, Kỹ thuật Thực phẩm) | |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật Môi trường, Khoa học Môi trường, Kỹ thuật Sinh thái Môi trường) | |
Thông tin và Khoa học Máy tính | |
Vật lý ứng dụng | |
Khoa học Thông tin Địa lý | |
Quản trị kinh doanh (Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp) | |
Kế toán | |
Tài chính (Tài chính, Bảo hiểm, Kinh tế Quốc tế và Thương mại) | |
Ngoại ngữ và Văn học (Tiếng Anh, Bản dịch) | |
tiếng Nga | |
người Pháp | |
tiếng Nhật | |
Hàn Quốc | |
Quản lý du lịch (quản lý du lịch, quản lý khách sạn, kinh tế triển lãm và quản lý) | |
Pháp luật | |
Sự quản lý | |
trình diễn âm nhạc | |
nhảy | |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | |
Cao đẳng Bangor, Đại học Lâm nghiệp và Công nghệ Trung Nam (Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) | tài chính |
Kỹ thuật thông tin điện tử | |
Lâm nghiệp | |